Trang chủ Khoa học và kỹ thuật

Các hư hỏng hệ thống lái cầu trước dẫn hướng
15:44 | 11/06/2020

Khi lái xe, bạn xoay vô lăng, chiếc xe của bạn sẽ chuyển hướng theo phía bạn muốn. Bạn có bao giờ thắc mắc tại sao lại như vậy không? Làm sao để phát hiện được những hư hỏng của hệ thống lái trên xe ô tô để giúp bạn lái xe an toàn hơn nhé.

            Hiện nay để đáp ứng nhu cầu vận tải, lưu thông hàng hoá phục vụ phát triển kinh tế xã hội thì phát triển cơ sở hạ tầng, phương tiện vận tải là một nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu. Để theo kịp nhu cầu thị trường, các hãng xe ngày càng tối ưu hoá tốc độ, nâng cao tính năng vận chuyển. Do đó đòi hỏi sự an toàn trong quá trình di chuyển là yêu cầu bắt buột. Ngoài việc cho xe đi kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đúng định kỳ thì việc duy trì tình trạng kỹ thuật giữa 2 kỳ kiểm định là nhiệm vụ của lái, chủ xe. Điều này đòi hỏi lái, chủ xe phải thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ để duy trì tình trạng an toàn kỹ thuật. Trong các hệ thống an toàn của xe cơ giới thì hệ thống phanh, lái, treo là hệ thống quan trọng nhất. Bài viết của tôi giới thiệu về một số lưu ý chẩn đoán hư hỏng của hệ thống lái, cầu trước dẫn hướng.

Hệ thống lái dùng để điều khiển hướng chuyển động của ô tô bằng cách điều khiển vành lái tác động tới hướng chuyển động của bánh xe dẫn hướng.

Hệ thống lái có: hệ thống lái cơ khí, hệ thống lái cơ khí có trợ lực thuỷ lực, hệ thống lái cơ khí có trợ lực khí nén, hệ thống lái có trợ lực điện

Các hư hỏng thường gặp

v  Cơ cấu lái:

- Mài mòn cơ cấu lái: Cơ cấu lái là một cụm đảm nhận tỷ số truyền rất lớn do vậy trên các chi tiết của cơ cấu lái bị mài mòn khá nhanh, làm cho tăng độ rơ vành lái.

- Rạn nứt trong cơ cấu lái: Gây ồn và tăng nhiệt độ cho cơ cấu lái, tăng tải tác dụng lên các chi tiết của trục lái, vành lái.

- Hiện tượng thiếu dầu mỡ trong cơ cấu lái: Do rách nát đệm kín, gioăng phớt chưa kín, các bạc đỡ mòn. Hậu quả dẫn tới là thiếu dầu, gây mài mòn nhanh, tăng độ ồn và nhiệt độ cơ cấu lái.

- Rơ lỏng các liên kết vỏ cơ cấu lái với khung, vỏ xe: Cơ cấu lái liên kết với khung vỏ xe nhờ các liên kết bằng mối ghép bu lông, êcu. Các liên kết này lâu ngày có hiện tượng tự nới lỏng. Nếu không kịp thời vặn chặt thì có thể gây nên hiện tượng tăng độ rơ vành lái, khi thay đổi chiều chuyển hướng có thể gây nên tiếng va chạm mạnh, quá trình điều khiển xe mất chính xác.

v  Dẫn động lái:

- Đối với dẫn động lái kiểu cơ khí:

+ Mòn, rơ lỏng các khớp cầu, khớp trụ: khi bị mòn lớn thường gây nên các va đập và tạo nên tiếng ồn khi đổi chiều quay vòng, làm thay đổi góc bố trí bánh xe dẫn hướng gây nên sai lệch các góc đặt bánh xe và mài mòn lệch lốp xe.

+ Biến dạng các đòn dẫn động bánh xe dẫn hướng: các đòn dẫn động đều có thể bị quá tải trong sử dụng, nhưng nghiêm trọng hơn cả là đòn ngang hệ thống lái. Khi cong vênh hoặc do sai lệch kích thước đòn ngang đền làm sai các góc quay bánh xe dẫn hướng như vậy sẽ gây nên khả năng điều khiển hướng không còn chính xác.

+ Hư hỏng ốc hạn chế quay bánh xe dẫn hướng: làm bán kính quay vòng của ô tô về 2 phía không như nhau.

+ Biến dạng dầm cầu dẫn hướng: làm mài mòn lốp do sai lệch góc bố trí bánh xe, nặng tay lái, lực đánh lái về hai phía không đều do thay đổi cánh tay đòn quay bánh xe quanh trụ đứng, mất khả năng ổn định chuyển động thẳng.

        - Hư hỏng đối với dẫn động lái có trợ lực:

        + Hư hỏng nguồn năng lượng trợ lực (thuỷ lực, khí nén, điện năng): phổ biến là mòn bơm thuỷ lực, bơm khí nén, mô tơ điện.

      + Sai lệch vị trí của van điều tiết áp suất và lưu lượng, sự cố trong van phân phối dầu, sự cố trong xy lanh hệ thống trợ lực, lỏng và sai lệch các liên kết.

       Các hư hỏng thường gặp ở trên, có thể tổng kết qua các biểu hiện chung và các thông số chẩn đoán như sau:

1-      Độ rơ vành lái tăng.

2-      Lực trên vành lái gia tăng, hay không đều.

3-      Xe mất khả năng chuyển động thẳng ổn định.

4-      Mất cảm giác điều khiển, điều khiển không chính xác.

5-      Rung vành lái, phải thường xuyên giữ chặt vành lái.

6-      Mài mòn lốp nhanh./.

      Ngô Hồng Khiêm - Ban ĐK

Biển số (*):
Biển 5 số thêm chữ T vào cuối nếu biển trắng hoặc chữ X nếu biển mầu xanh (VD: 99A00001X và 99A00001T là 02 xe khác nhau)
Điện thoại (*):
Chủ phương tiện (*):
Ngày đăng ký (*):
Giờ đăng ký (*):
Cơ sở đăng ký :
Mã xác thực :
Nhập mã (*):
Đăng ký
Ngày: Xem
STT Biển số Giờ đăng kiểm Cơ sở
  CÁC CƠ SỞ ĐĂNG KÝ
 Thống kê
   Đang truy cập
14
Tổng lượt truy cập
160331