Trang chủ Chủ phương tiện lái xe cần biết

Thủ tục kiểm định xe cơ giới
15:42 | 20/06/2023

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Cấp giấy chứng nhận, tem kiểm định ATKT và BVMT đối với xe cơ giới

 1. Trình tự thực hiện:

 a) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC):

- Đối với kiểm định tại đơn vị đăng kiểm:

Tổ chức, cá nhân đưa phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là xe cơ giới) và các giấy tờ cần thiết đến Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Bắc Ninh (Đơn vị đăng kiểm).

-  Đối với kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm: 

Chủ xe có văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Bắc Ninh.

b) Giải quyết TTHC:

+ Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ thì tiến hành kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới.

+ Đơn vị đăng kiểm cấp Tem kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới đạt tiêu chuẩn hoặc thông báo cho tổ chức, cá nhân các hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng của xe cơ giới.

2. Cách thức thực hiện:.

- Đối với kiểm định tại đơn vị đăng kiểm: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải hoặc qua hệ thống bưu chính. Địa chỉ cơ sở 1: Khu 7, phường Thị Cầu, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh; Cơ sở 2: phố Dương Sơn, phường Tam Sơn, TP Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh.

- Đối với kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải. Địa chỉ cơ sở 1: Khu 7, phường Thị Cầu, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh; Cơ sở 2: phố Dương Sơn, phường Tam Sơn, TP Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh.

3. Thành phần số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Lập Hồ sơ phương tiện:

Chủ xe phải khai báo thông tin và cung cấp giấy tờ sau đây để lập Hồ sơ phương tiện (trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày):

a. Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe (Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe)) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe;

b. Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);

c. Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;

d. Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định tại khoản 3 Điều 5;

đ. Khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo thông tư 08/2023/TT-BGTVT.

- Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm:

+ Chủ xe có văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục IX, Thông tư 16/2021/TT-BGTVT  nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến đơn vị đăng kiểm.

+ Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, xem xét đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư 16/2021/TT-BGTVT; Thông tư 02/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 16/2021/TT-BGTVT và đủ điều kiện đường thử thì trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ xe, đơn vị đăng kiểm có văn bản thông báo cho chủ xe về thời gian kiểm tra. Trường hợp không đủ điều kiện đường thử thì có văn bản thông báo cho chủ xe và nêu rõ lý do.

Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm tra, đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới theo trình tự và cách thức thực hiện theo quy định.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc.

5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân

6. Cơ quan thực hiện TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Bắc Ninh;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Bắc Ninh cấp giấy chứng nhận hoạt động kiểm định xe cơ giới;

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:

- Giấy chứng nhận ATKT và BVMT phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

- Tem kiểm định ATKT và BVMT của xe cơ giới.

8. Phí, lệ phí:

Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành theo Thông tư số 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 238/2016/TT-BTC;

- Lệ phí theo Thông tư số 36/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 199/2016/TT-BTC: 90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương); 40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định đối với các phương tiện còn lại;

- Phí sử dụng đường bộ theo biểu phí của Thông tư số 70/2021/TT-BTC.

9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Phụ lục IX, Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (áp dụng đối với kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Đáp ứng yêu cầu theo Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/08/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT; Thông tư 02/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT; Thông tư 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT và thông tư số 02/2023/TT-BGTVT

11. Căn cứ pháp lý của TTHC:

-  Luật Giao thông đường bộ 2008;

- Nghị định 95/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ

- Thông tư 21/2010/TT-BGTVT ngày 10/8/2010 của Bộ GTVT.

- Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT ngày 15/9/2014 của Bộ GTVT.

- Thông tư số 85 /2014/TT- BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ GTVT.

- Thông tư số 35 /2011/TT-BGTVT ngày 06/5/2011 của Bộ GTVT.

- Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/08/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; Thông tư 02/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT; Thông tư 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT và thông tư số 02/2023/TT-BGTVT

- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn; Thông tư số 36/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 199/2016/TT-BTC

- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới; Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 238/2016/TT-BTC

- Thông tư số 70/2021/TT-BTC ngày 12/08/2021 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.

Biển số (*):
Biển 5 số thêm chữ T vào cuối nếu biển trắng hoặc chữ X nếu biển mầu xanh (VD: 99A00001X và 99A00001T là 02 xe khác nhau)
Điện thoại (*):
Chủ phương tiện (*):
Ngày đăng ký (*):
Giờ đăng ký (*):
Cơ sở đăng ký :
Mã xác thực :
Nhập mã (*):
Đăng ký
Ngày: Xem
STT Biển số Giờ đăng kiểm Cơ sở
  CÁC CƠ SỞ ĐĂNG KÝ
 Thống kê
   Đang truy cập
11
Tổng lượt truy cập
125100